Thứ 6 - 26/02/2016
Liên hệ (02513)822.327 Facebook Email: hoinongdantinhdn@gmail.com
Màu xanh nước biển Màu đỏ Màu xanh lá cây Màu vàng
Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu pháp luật năm 2025" sẽ diễn ra từ ngày 08/9/2025 đến hết ngày 28/9/2025
Chào mừng kỷ niệm 135 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890-19/5/2025)
Chuyên đề năm 2025 “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về phát triển kinh tế gắn liền với đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân”
Hướng dẫn mới về thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất

 

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Thông tư quy định chi tiết về thủ tục, hồ sơ được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với tùy từng trường hợp cụ thể.

 Dự án nhà ở xã hội được miễn, giảm tiền sử dụng đất - Ảnh minh họa

☘Miễn, giảm tiền sử dụn​g đất đối với người có công, hộ nghèo, đồng bào dân tộc

Theo Điều 60 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất, tùy từng trường hợp cụ thể, hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất sẽ khác nhau.

Trường hợp thứ nhất, đối với đất trong hạn mức đất ở được giao cho người có công với cách mạng, hồ sơ miễn giảm tiền sử dụng đất bao gồm:

Văn bản đề nghị (theo mẫu); giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công với cách mạng; quyết định hoặc văn bản theo quy định của pháp luật về miễn, giảm tiền sử dụng đất của UBND cấp tỉnh hoặc của cơ quan được UBND cấp tỉnh uỷ quyền, phân cấp.

Trường hợp thứ hai, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo theo danh mục các xã do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; hồ sơ giảm tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, bao gồm:

Văn bản đề nghị theo mẫu; đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở nơi đã có hộ khẩu); hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có hộ khẩu); đối với hộ nghèo phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Trường hợp thứ ba, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện dự án.

☘Miễn tiền sử dụng đất đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội

Thông tư nêu rõ, hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014 bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014, gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; bản sao Quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở…

Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư); bản sao Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện dự án đầu tư.

Thông tư 80 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2022.


Nguồn: baochinhphu.vn

Tọa đàm Nông Lâm Nghiệp: Chủ đề “Tăng cường các hoạt động, dịch vụ, tư vấn hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất, kinh doanh”
Hội nghị đối thoại trực tiếp giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với nông dân Đồng Nai năm 2025
Hội nghị Ban Chấp hành Hội Nông dân tỉnh (mở rộng) triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2025
Đồng Nai phối hợp tổ chức lễ bàn giao hồ sơ sản phẩm tiềm năng phát triển thành sản phẩm OCOP năm 2025
Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai làm việc với đoàn công tác Trung ương Hội về hỗ trợ phát triển sản phẩm Ocop
Đoàn Trung ương Hội tham quan mô hình cây kiểng lá, mai vàng, cây ăn trái và bóng mát của Phạm Minh Trí (TP Biên Hòa)
HND Đồng Nai tham gia Lễ hưởng ứng “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ”, chào mừng kỷ niệm 135 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và phát động Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh
Hội Nông dân tỉnh tập huấn nâng cao năng lực cho hội viên nòng cốt năm 2025
HND Đồng Nai tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp gắn với tiêu thụ sản phẩm OCOP tại Sóc Trăng
Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai tổ chức hội nghị kết nối tiêu thụ sầu riêng giữa Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thịnh Bách và Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Phú Sơn
Xem thêm

Các HND các tỉnh, thành phố

Các huyện, thành phố trong tỉnh

Các trang thường dùng khác

Số lượt truy cập

Trong năm 2025 :
Tất cả :

​TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HỘI NÔNG DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Địa chỉ cơ quan: Số 185, đường Hà Huy Giáp, phường Trung Dũng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai 

Điện thoại: (02513) 822.327, Email: hoinongdantinhdn@gmail.com

Trưởng Ban biên tập: Hồ Thị Sự - Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai.

Mọi thắc mắc, góp ý vui lòng liên hệ: Phó trưởng Ban Biên tập Võ Chí Hùng 0918.524.998.

Lên đầu trang